Số Đếm Bằng Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

Số Đếm Bằng Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

Bạn đã biết dùng và đọc số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 chưa. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ số đếm cũng như cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh.

Bạn đã biết dùng và đọc số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 chưa. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ số đếm cũng như cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh.

Dùng số đêm khi muốn nói về tuổi

- I am fifty years old: Tôi 50 tuổi

- I am twenty-three years old: Tôi 23 tuổi.

- My sister is twenty-one years old: Em gái tôi 21 tuổi.

Luyện cách phát âm đúng của số đếm trong tiếng Anh

Cách học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 cực đơn giản

Với những người mới bắt đầu, chắc hẳn sẽ lo lắng không biết nên học như thế nào cho chuẩn. Đừng lo, dưới đây tuyensinhmut.edu.vn sẽ giúp bạn ôn tập số đếm từ 1-100 kèm phiên âm để giúp bạn học dễ dàng hơn.

Số đếm dùng để đếm số lượng

- I have thirteen books: Tôi có 13 quyển sách

- There are ten people in the room: Có 10 người trong phòng

- I have two sisters: Tôi có hai chị em.

- There are thirty-one days in May: Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm.

Số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10

Xem cách đọc số đếm tiếng Anh từ 1 đến 10 qua video sau:

Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, số đếm (Cardinal numbers) được sử dụng để diễn đạt ý trong các ngữ cảnh sau:

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

Bài tập về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 (Có đáp án)

Bài tập 1:  Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột

Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau:

Câu 1: I have breakfast at … o’clock

Câu 2: My brother is … in his class.

Câu 7: It takes … hours to get from Ha Noi to Australia by plane.

Câu 8: It’s the … day of our holiday in Texas.

Câu 9: My mom just bought … boxes of candy.

Câu 10: That was his goal in the last … games.

Ngoài ra, để giúp con ghi nhớ số thứ tự và số đếm tiếng Anh hiệu quả nhất, phụ huynh có thể hướng dẫn con học và rèn luyện với ứng dụng ELSA Speak.

Ứng dụng được thiết kế phù hợp với từng lứa tuổi, con sẽ được tiếp xúc với đa dạng bài tập, hướng tới phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nhấn giọng, hội thoại và ngữ điệu.

Đặc biệt, ELSA Speak là ứng dụng tiên phong công nghệ AI với khả năng phát hiện lỗi phát âm của người sử dụng, từ đó hướng dẫn cách sửa đổi tức thì.

ELSA Speak còn sở hữu kho từ vựng khổng lồ bao gồm 192 topic thông dụng, giúp con phát triển vốn từ vựng và khả năng giao tiếp nhanh chóng. Với những ưu điểm vượt trội, ELSA Speak sẽ là công cụ đắc lực, hỗ trợ các con học tiếng Anh hiệu quả nhất.

Với bài viết trên đây, chắc hẳn các bậc phụ huynh và các con đã thu nhặt được nhiều kiến thức bổ ích liên quan đến số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100. Các con hãy rèn luyện và ôn tập mỗi ngày để ghi nhớ và sử dụng kiến thức trên một cách thành thạo nhất nhé!

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Không giống như số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh được dùng để diễn đạt ngày tháng, vị trí, thứ hạng của một vật nào đó. Cùng xem sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong phần bên dưới nhé.

Để chuyển từ số đếm thành số thứ tự, bạn chỉ cần thêm “th” sau số đếm.

six (số đếm) -> sixth (số thứ tự)

eight (số đếm) -> eighth (số thứ tự)

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Lưu ý: Với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y” thì khi chuyển sang số thứ tự, cần bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm “th”.

Các số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 41st,…) thì được viết là first, twenty first, fourty first,… còn 11th được viết là eleventh.

Các số kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) thì được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth.

Những số kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…) thì được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth.

Có thể bạn quan tâm: Mẹo học số đếm từ 1 đến 1000 bằng tiếng Anh cực hay

Bài tập 1:  Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột

Bài tập 1:  Nối các từ vựng tương ứng ở 2 cột

Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau

Tuyensinhmut.edu.vn hy vọng bài chia sẻ cách học số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 trên sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức nền một cách chi tiết nhất. Đừng quên áp dụng mỗi ngày để tạo phản xạ cho bản thân nhé! Và đừng quên follow chuyên mục Ngoại ngữ để cập nhật thêm kiến thức bổ ích nhé! Chúc bạn học tốt!

Trong tiếng Anh có số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers) được sử dụng nhiều. Vậy bạn đã trường hợp nào nên dùng số đếm, trường hợp nào nên dùng số thứ tự chưa. Trong bài viết này English4u sẽ giới thiệu tới các bạn số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10 và các trường hợp sử dụng số đếm.

Số đếm trong tiếng Anh đọc như thế nào?

Khi muốn nói về số điện thoại

- My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847): Số điện thoại của tôi là 263-3847.

- She was born in nineteen eighty-nine: Cô ấy sinh năm 1989.

- America was discovered in fourteen ninety-two: Châu Mỹ được phát hiện năm 1492.

Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one (2001)…

Số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 10 không hề khó khăn phải không nào. Quan trọng là bạn phải phát âm đúng để người nghe hiểu được những gì bạn nói, tránh tình trạng hiểu nhầm ý muốn diễn đạt nhé.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các bài học về phát âm tiếng Anh trên trang English4u – trang học tiếng Anh trực tuyến lớn nhất Việt Nam để luyện tập hàng ngày tại nhà nhé.

Học cách đọc và viết các từ vựng về số đếm trong tiếng Anh là kiến thức quan trọng mà các bé cần nắm vững khi bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, ELSA Speak sẽ giới thiệu đến các bậc phụ huynh và các bé các từ vựng về số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100.

Cách chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh

Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé.

Những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.

Những số kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth.

Những số kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…) được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth.

Những số kết thúc là số 5 (5th, 25th, 35th,…) được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,…

Những số kết thúc là số 9 (9th, 29th, 39th,…) được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… còn 19th được viết là nineteenth.

Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm.

Một lưu ý nhỏ là với những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi chuyển sang số thứ tự, bạn cần phải bỏ “y” và thay bằng “ei” trước khi thêm đuôi “th”.