Bát Tràng là điểm đến không hề xa lạ đối với các bạn trẻ ưa thích nét văn hóa truyền thống của làng nghề gốm sứ Việt Nam. Làng gốm Bát Tràng nằm ở ven sông Hồng, thuộc huyện Gia Lâm ngoại thành Hà Nội, đây chính là địa điểm vô cùng lý tưởng dành cho những chuyến dã ngoại cuối tuần.
Bát Tràng là điểm đến không hề xa lạ đối với các bạn trẻ ưa thích nét văn hóa truyền thống của làng nghề gốm sứ Việt Nam. Làng gốm Bát Tràng nằm ở ven sông Hồng, thuộc huyện Gia Lâm ngoại thành Hà Nội, đây chính là địa điểm vô cùng lý tưởng dành cho những chuyến dã ngoại cuối tuần.
Để giới thiệu bản thân tiếng Hàn một cách hoàn chỉnh nhất, bạn có thể tham khảo một số bài giới thiệu mẫu dưới đây:
Khi phỏng vấn visa du học ngoài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn Quốc thì đại sứ quán sẽ yêu cầu thêm phần kế hoạch học tập của bạn. Bạn cần thêm vào những phần sau:
안녕하십니까? 제 이름은 Huyen Anh입니다. 제 생년월일은 1997년 9월 9일입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Hải Phòng입니다. 지금은 부모님과 같이 살고있습니다. 제 가족은 모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생 그리고 저입니다. 우리 아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는 회사의 경비이십니다. 우리 어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는 의사십니다. 매달 우리 부모님의 수입은 오천만동입니다. 제 남동생은 16살이고 중학생입니다. 저는 영화보기와 요리하기 좋아합니다. 여행도 좋아합니다. 올해 8월부터 대학교를 졸업하자마자 한국유학 가기로했습니다. 저는 한국어를 배운지 3개월이 됐습니다.
베트남에서 재무회계 전공으로 대학을 졸업했습니다. 그래서 경영학 석사 학위를 공부할 계획이었습니다. 유학 과정에서 문화, 사람, 음식, 생활비, 공부 비가 가족 환경에 적합하기 때문에 한국이 최선의 선택임을 깨달았습니다. 인터넷과 써니 유학 센터를 통해 숭실대학교를 알게되었습니다. 학교에는 저에게 맞는 MBA 과정이 있습니다. 저는 이 대학교에서 1 년 동안 한국어를 공부하고 TOPIK 4급을 받고싶습니다. 그리고나서 2 년후에 MBA 특수 과정을 신청하겠습니다. 대학교에서 3 년 동안 학교 축제에 참여하고, 휴일에 아르바이트를 하고, 한국 문화 체험 코스에 참여하고싶습니다. 그리고 많은 한국인 친구를 사귀고싶습니다. 제 시간에 공부하고 과정을 이수하려고 노력할 것입니다. 저는 한국인들이 어떻게 일하는지 배우기 위해 졸업한후에 한국에서 1-2년 일하고싶습니다. 그다음 베트남으로 돌아와서 베트남에 투자하는 한국 회사에서 일할 것입니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1997. Quê tôi ở Hải Phòng. Tôi là học sinh. Bây giờ tôi đang sống cũng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi.
Bố tôi là cảnh vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Thu nhập mỗi tháng của bố mẹ tôi là 50.000.000 đồng. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi đã học tiếng Hàn được 3 tháng.
Tôi tốt nghiệp chuyên ngành kế toán ở trường đại học. Vì vậy, tôi có kế hoạch học lên thạc sĩ ngành kinh doanh nữa. Văn hóa, con người, ẩm thực, phí sinh hoạt phù hợp với hoàn cảnh gia đình tôi nên tôi lựa chọn Hàn Quốc để đi du học. Thông qua internet và trung tâm du học sunny tôi biết đến trường soongsil.
Trong trường này có hệ MBA rất phù hợp với tôi. Trong 1 năm đầu tiên tôi sẽ học tiếng Hàn và tôi mong muốn đạt được topik 4, sau đó tôi sẽ học MBA trong vòng 2 năm . Trong suốt 3 năm du học tôi muốn được tham dự các lễ hội, làm thêm vào ngày nghỉ và tham gia trải nghiệm văn hóa.
Và tôi cũng muốn làm quen với nhiều bạn người Hàn Quốc. Tôi muốn biết cách người Hàn làm việc như thế nào nên sau khi tốt nghiệp tôi muốn ở lại Hàn Quốc làm việc từ 1 đến 2 năm. Sau đó tôi sẽ quay lại Việt Nam và làm việc cho các công ty Hàn Quốc. Tôi xin cảm ơn.
Trên đây là những thông tin về cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn và 5 bài mẫu mà du học Sunny muốn gửi đến cho bạn. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể tự mình giới thiệu về bản thân cũng như giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Chúc các bạn thành công!
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn như thế nào? Có những cách nào? Làm thế nào để giới thiệu bản thân một cách ấn tượng?... Nếu bạn đang thắc mắc những vấn đề này, hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn Quốc qua bài chia sẻ này nhé!
안녕하세요? 저는 Tran Thuy Nga입니다. 저는 30살입니다. 베트남사람입니다. 저는가수입니다. 지금 Ho Chi Minh에서살고있습니다. 우리가족은모두 3명입니다. 아버지, 어머니그리고저입니다. 우리아버지께서는 59 세이십니다. 아버지께서는요리사십니다. 우리어머니께서는 55세이십니다. 어머니께서는주부십니다. 음악을아주좋아합니다. 감사합니다.
Xin chào. Tôi tên là Trần Thúy Nga. Tôi 30 tuổi. Tôi là người Việt Nam. Tôi là ca sĩ. Hiện nay tôi đang sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình tôi có tất cả 3 người. Bố , mẹ và tôi. Bố tôi 59 tuổi. Bố tôi là đầu bếp. Mẹ tôi 55 tuổi, là nội trợ. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi xin cảm ơn.
안녕하세요? 제이름은 Phương Nga입니다. 제생일은 1995년 9월 9일이고올해 25살입니다 . 저는회사원입니다. 제고향은Vinh Phuc 입니다. 하지만지금하노이에서살고있습니다. 우리가족은모두 5명입니다. 아버지, 어머니, 언니 , 남동생과저입니다. 우리아버지는 49살이시고우리어머니는 44살이십니다. 우리부모님은사업가입니다. 첫번째언니는 23살이고고향에있는초등학교선생님입니다. 남동생은 11살이고중학교에다닙니다. 제취미는쇼핑하기, 노래하기, 배구하기, 배드민턴을치기입니다. 저는엑소의빅팬입니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Phương Nga. Tôi sinh vào ngày 9/9/1995 và năm nay tôi 25 tuổi. Tôi là nhân viên văn phòng. Quê tôi ở Vĩnh Phúc tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hà Nội. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị gái, em trai và tôi. Bố tôi 49 tuổi còn mẹ tôi 44 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị gái tôi 23 tuổi và đang là giáo viên dạy tiểu học ở quê. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là mua sắm, ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi là fan hâm hộ lớn của nhóm nhạc EXO. Tôi xin cảm ơn.
Hầu hết các bạn du học sinh hay người học tiếng Hàn nói chung đều bỡ ngỡ khi được yêu cầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn. Vậy bạn có thể giới thiệu như thế nào?
Hai mẫu câu thông dụng khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn là:
Giới thiệu tên bằng tiếng Hàn được xem là một phần cơ bản nhất khi bạn bắt đầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn. Mẫu câu thường được sử dụng như là:
저 B입니다 (jeo Aibnida) Tôi tên là B.
제이름은 B입니다 (je ireum-eun B ibnida): Tên tôi là B.
저는 Mai 입니다 (jeoneun Mai ibnida) Tôi tên là Mai.
제이름은 Mai 입니다 (je ileum-eun Mai ibnida): Tên tôi là Mai.
Đây là mẫu câu thông dụng được dùng để giới thiệu tuổi cho đối phương.
저는 (jeoneun)...살입니다 (sal-ibnida): Tôi …tuổi.
제생년월일은(Năm)년 (Tháng)월(Ngày)일입니다 (Tôi sinh ngày...)
Bạn có thể giới thiệu nghề nghiệp của mình bằng câu sau”
저는 (nghề nghiệp) 입니다 (jeoneun...ibnida): Tôi là…
Bạn có thể tham khảo bảng giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn:
Sở thích cũng là một điểm cá nhân quan trọng mà bạn nên bổ sung vào bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn của mình.
제취미는(Sở thích) 입니다(je chwimineun... ibnida)
제취미는사진찍기입니다 (e chwimineun sajinjjiggiibnida): Sở thích của tôi là chụp ảnh.
저는 (Sở thích) 을/를좋아합니다: Tôi thích…
Dùng 을 khi đứng trước nó là một phụ âm: 음악을아주좋아합니다 (Tôi thích âm nhạc)
Dùng 를 khi đứng trước nó là nguyên âm: 탐정영화를좋아해요 (Tôi thích phim trinh thám)
취미가뭐예요? (chwimiga mwoyeyo?): Sở thích của bạn là gì?
Bảng các sở thích trong tiếng Hàn
eum-aggamsang (eum-ag-eul deudgi)
yeonghwagamsang(yeonghwaleul boda)
Quê hương, hoặc nơi bạn đang sinh sống cũng là một thông tin cực kỳ hữu ích khi giao tiếp và giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn với người đối diện. Bạn có thể tham khảo một vài mẫu câu cơ bản sau đây:
저는 (địa danh) 사람입니다 (jeoneun … salam-ibnida): Tôi là người (địa danh)
(Nơi sống)에삽니다 (...e sabnida): Tôi sống ở …
제고향은 (địa danh)입니다 (je gohyang-eun … ibnida): Quê của tôi ở…
저는베트남사람입니다 (jeoneun beteunamsalam-ibnida) : Tôi là người Việt Nam.
호치민에삽니다(hochimin-e sabnida): Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên một số nước bằng tiếng Hàn:
Để có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn một cách hoàn chỉnh, bạn không thể thiếu sự góp mặt của các thành viên trong gia đình của bạn. Hãy tham khảo một số mẫu câu giới thiệu bản thân và gia đình bằng tiếng Hàn nhé!
우리가족은세사람이있습니다: Gia đình tôi có 3 thành viên.
우리가족은아버지와어머니가있습니다: Gia đình của tôi chỉ có bố và mẹ.
Bạn có thể kết hợp áp dụng phần giới thiệu nghề nghiệp và tuổi đã được học ở trên để giới thiệu cụ thể hơn về gia đình của mình.
우리아빠 .... 살입니다, 우리아빠… 입니다 (uli appa .... sal-ibnida, uli appa... ibnida): Bố tôi… tuổi, bố tôi là...
Một số từ vựng về các thành viên trong gia đình bằng tiếng Hàn mà bạn có thể tham khảo như:
안녕하십니까? 제이름은 Huyen Anh입니다. 제생년월일은 1999년 9월 9일입니다. 저는학생입니다. 제고향은 Hải Phòng입니다. 지금은부모님과같이살고있습니다. 제가족은모두 4명입니다. 우리부모님, 남동생그리고저입니다. 우리아버지께서는 56 세이십니다. 아버지께서는회사의경비이십니다. 우리어머니께서는 52세이십니다. 어머니께서는의사십니다. 제남동생은 16살이고중학생입니다. 저는영화보기와요리하기좋아합니다. 여행도좋아합니다. 감사합니다.
Xin chào. Tên của tôi là Huyền Anh. Ngày sinh của tôi là 9/9/1999. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Hải Phòng. Bây giờ tôi đang sống cùng bố mẹ. Gia đình tôi có 4 người. Bố mẹ tôi, em trai và tôi. Bố tôi 57 tuổi. Bố tôi là bảo vệ của công ty. Mẹ tôi 52 tuổi. Mẹ tôi làm bác sĩ. Em trai tôi 16 tuổi và là học sinh trung học. Tôi thích nấu ăn và xem phim. Tôi cũng thích đi du lịch. Tôi xin cảm ơn.