Giảm Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Giảm Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Bộ Tài chính đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều 5 Luật Thuế cho phù hợp với thực tiễn, nhằm tiếp tục xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.

Bộ Tài chính đề xuất sửa đổi, bổ sung một số điều 5 Luật Thuế cho phù hợp với thực tiễn, nhằm tiếp tục xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.

Lưu ý về thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải kê khai đầy đủ, chính xác doanh thu, chi phí được trừ để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Cách nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thế nộp thuế thu nhập doanh nghiệp qua hệ thống thuế điện tử, dịch vụ công quốc gia, internet banking của ngân hàng hoặc nộp trực tiếp tại ngân hàng.

Mẫu giấy nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp:

Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ Đại lý thuế Việt An để được tư vấn, hỗ trợ nếu có bất kỳ vướng mắc, khó khăn về việc khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chính phủ đã ban hành rất nhiều thông tư, nghị định để hỗ trợ các doanh nghiệp phục hồi kinh tế hậu covid-19. Hạn quyết toán thuế đã cận kề, vậy các doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu đãi về thời gian miến thuế, giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 như thế nào? Cùng Đại Lý Thuế Trương Gia theo dõi bài viết dưới đây nhé!

A. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp

Tổng hợp mức ưu đãi về thời gian miễn thuếm giảm thuế

Theo Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013; và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thời gian ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TTNDN) như sau:

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu;

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

+  Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

(Khoản 1 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm đ Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 và Khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Khoản 1 Điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013)

(Điểm b khoản 4 Điều 75 và điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

(Điểm b khoản 4 Điều 75 của Luật Đầu tư và điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020)

(Khoản 2 Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

- Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Thuế TNDN và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật

(Khoản 2 điều 14 Luật thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật thuế TNDN sửa đổi năm 2013)

(Trích nguồn: https://khoinghiep.thuvienphapluat.vn/bai-viet/che-do-uu-dai-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-nam-2022-phan-ii-uu-dai-ve-thoi-gian-mien-thue-giam-thue-1893.html)

Nhiều nguồn thông tin, thông tư, nghị định ra đời cũng đồng nghĩa với việc rủi ro các doanh nghiệp chưa ứng dụng thực hiện chính sách mới tăng cao. Để giảm thiếu các sai sót không đáng có trong quá trình quyết toán thuế và tính thuế TNDN, Đại Lý Thuế Trương Gia khuyên bạn hãy đăng kí sử dụng dịch vụ Đại Lý Thuế hoặc dịch vụ Quyết toán thuế TNDN.

ĐẠI LÝ THUẾ TRƯƠNG GIACẦU NỐI TUYỆT VỜI GIỮA CỘNG ĐỒNG DOANH NGHIỆP VÀ CƠ QUAN THUẾ

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

Mức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% trừ các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.

Lưu ý: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp có lợi nhất.